2.2 (43.81%)
21
votes
Nếu có một danh sách của hai từ hay bị nhầm với nhau thì Complement và Compliment chắc chắn thuộc top đầu luôn đó. Rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn thấy “rối bời” khi sử dụng hai từ vựng ngày. Nếu bạn cũng như vậy thì hãy đọc ngay bài viết sau của Step Up nhé!
-
Complement liên quan đến nghĩa “bổ sung”
-
Compliment liên quan đến nghĩa “khen ngợi”
Nội dung bài viết
1. Complement – / ˈkɑmpləmənt /
Cả Complement và Compliment đều có thể ở dạng động từ hoặc danh từ. Hãy đến với từ Complement trước.
1.1. Định nghĩa
Khi là động từ, Complement mang nghĩa là bổ trợ, hoàn thành xong một điều gì đó ( bằng cách tích hợp với điều khác ) .
Ví dụ:
- Journalists use photographs to complement the text of the articles .
(Các nhà báo dùng hình ảnh để bổ sung cho các bài viết.)
- Mint and green tea complement each other perfectly .
(Trà xanh và bạc hà kết hợp với nhau rất tuyệt vời.)
- A blazer will complement your stylish look .
( Một chiếc áo vest mỏng dính sẽ hoàn thành xong vẻ bên ngoài thời trang của bạn. )
Khi là danh từ, Complement có nghĩa là sự bổ trợ, phần / vật được bổ trợ vào, hoặc số lượng không thiếu của người / vật nào đó .
Ví dụ:
- That bracelet is the perfect complement to your dress .
(Chiếc vòng tay đó là sự bổ sung hoàn hảo cho chiếc váy của bạn.)
- I think some wine will be a great complement to this dish .
(Tớ nghĩ là một chút rượu sẽ là sự bổ sung hoàn hảo cho món ăn này.)
- We had a full complement of staffs and leaders .
( Chúng tôi đã có đủ số lượng nhân viên cấp dưới và người quản trị rồi. )
1.2. Cách dùng Complement trong tiếng Anh
Với ý nghĩa như trên thì Complement có những cách dùng tương ứng sau đây .
Cách dùng 1: Sử dụng Complement (động từ) khi muốn nói tới việc cái gì bố sung, hoàn thiện một cái khác.
complement + N : bổ trợ / hoàn thành xong cái gì
Ví dụ:
- Huong picked a color that would complement her painting .
(Hương chọn một màu sắc mà sẽ hoàn thiện bức tranh của cô ấy.)
- A great relationship is when two people complement each other .
( Một mối quan hệ tuyệt vời là khi hai người hoàn thành xong lẫn nhau. )
Cách dùng 2: Ta dùng Complement (danh từ) để chỉ sự bổ sung, hoặc số lượng đầy đủ của người/vật.
a / the complement + to + N : sự bổ trợ cho cái gì
a / the complement + of N : số lượng cái gì
Ví dụ:
- Chinsu is the perfect complement to every food .
(Chinsu là sự “thêm nếm” tuyệt hảo cho tất cả các món ăn.)
- We have found a complement of models and photographers .
( Chúng tôi đã tìm đủ số lượng người mẫu và nhiếp ảnh. )
Cách dùng 3: Trong Toán học, Complement (n) sẽ được dùng để chỉ 2 góc bù nhau (có tổng bằng 90 độ).
Còn trong ngữ pháp tiếng Anh, Complement ( n ) mang nghĩa là bổ ngữ ( đứng sau động từ, bổ trợ nghĩa động từ hoặc tân ngữ ) .
Ví dụ:
-
If an angle is a complement to another, that means they add up to ninety degrees.
(Nếu một góc “bù” góc khác, có nghĩa là hai góc có tổng là 90 độ.) - Beautiful is a complement in the sentence “ She is beautiful ” .
( Beautiful là một bổ ngữ trong câu “ She is beautiful ”. )
Xem thêm:
Phân biệt Principle và Principal trong tiếng Anh
1.3. Cụm từ đi với Complement trong tiếng Anh
Một số từ vựng sau sẽ liên tục đi với Complement :
-
complement system: hệ thống hoàn thiện
-
complement angle: góc bù
-
complement each other: bổ sung, hoàn thiện nhau
-
complement to something: bổ sung cho cái gì
-
ideal, necessary, perfect + complement: sự bổ sung lý tưởng/quan trọng/hoàn hảo
2. Compliment – / ˈkɑmpləmənt /
Tiếp theo, để phân biệt Complement và Compliment, Step Up sẽ lý giải cho bạn về Compliment .
2.1. Định nghĩa
Khi là động từ, Compliment mang nghĩa là đưa ra lời khen, khen ngợi ai đó.
Ví dụ:
- I have to compliment you on your wonderful food .
(Tớ phải khen ngợi cậu về món ăn tuyệt vời này.)
- My dad complimented me because I got 10 in Math .
(Bố tớ đã khen ngợi tớ vì tớ được điểm 10 Toán.)
- We should compliment people when they do good things .
( Chúng ta nên khen ngợi mọi người khi họ làm điều tốt. )
Khi là danh từ thì Compliment sẽ là lời khen, lời ca tụng .
Ví dụ:
- I always take it as a compliment when people say I look like my mother .
(Tôi luôn coi đó là một lời khen khi mọi người nói tôi trông giống mẹ.)
- The boss gave her a big compliment on her PR chiến dịch .
(Sếp dành cho cô ấy lời khen lớn về chiến dịch PR của cô ấy.)
- John paid me a compliment on my outfit today .
( John dành cho tôi lời khen về bộ đồ tôi mặc ngày hôm nay. )
2.2. Cách dùng Compliment trong tiếng Anh
Rất đơn thuần, ta có 2 cách dùng của Compliment .
Cách dùng 1: Dùng Compliment (động từ) để nói về việc ai khen một người khác.
( v ) compliment + somebody + ON + something : khen ngợi ai về điều gì
Ví dụ:
- Linh complimented me on my presentation skills .
(Linh khen ngợi tôi về kỹ năng thuyết trình của tôi đó.)
- My dad complimented my mom on her great cooking .
( Bố tôi khen ngợi mẹ tôi về tài nấu ăn của bà. )
Cách dùng 2: Sử dụng Compliment (danh từ) để nói tới những lời khen và thể hiện sự khen ngợi.
( n ) compliment ( s ) + ON + something : lời khen về điều gì
Ví dụ:
-
OMG! The meal is so good! My compliments to the chef.
(Ôi trời! Đồ ăn quá ngon! Vị đầu bếp thật đáng khen ngợi.) - My colleagues complimented me on my new hair style .
( Đồng nghiệp của tớ khen kiểu tóc mới này của tớ. )
Xem thêm:
Phân biệt Stationery và Stationary trong tiếng Anh
2.3. Cụm từ đi với Compliment trong tiếng Anh
Dưới đây là 1 số ít cụm từ chứa Compliment trong tiếng Anh .
-
pay/give a compliment: đưa ra lời khen
-
get/receive a compliment: nhận được lời khen
-
send a compliment to someone: gửi lời khen đến ai
-
fish for compliments: muốn có lời khen
-
take it as a compliment: coi đó là lời khen
-
mean it as a compliment: ý đó là một lời khen
-
a compliment on something: một lời khen về cái gì
3. Phân biệt Complement và Compliment trong tiếng Anh
Tổng hợp những kỹ năng và kiến thức ở trên ngắn gon lại :
Complement |
Compliment |
|
Động từ |
bổ trợ, triển khai xong | khen ngợi, ca tụng |
Danh từ |
sự bổ trợ, số lượng không thiếu | lời khen, lời ca tụng |
Ngoài ra, những bạn hoàn toàn có thể nhận thấy sự độc lạ duy nhất giữa 2 từ Complement và Compliment đó là chữ I và chữ E. Nhiều bạn học sẽ có lúc bối rố 2 từ và 2 nghĩa với nhau .
Có một cách nhớ mẹo, đó là bạn hãy tự khen ngợi bản thân mình một câu, như: I think I am smart!
Trong câu có chữ “ I ”, vậy nên động từ / danh từ tương quan tới khen ngợi sẽ là Compliment ( từ có chữ I ) nè .
Trên đây là tất tần tật những kỹ năng và kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Complement và Compliment. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị hoảng sợ trước hai từ vựng nãy nữa nhé .
Step Up chúc những bạn sớm chinh phục được Anh ngữ !
Comments
Source: https://swing.com.vn
Category: Wiki